Trong mua bán nhà đất, để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng rất cần công chứng các hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất. Vậy cần lưu ý gì về công chứng trong các hợp đồng nhà đất, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
1. Công chứng là gì?
Công chứng là chứng nhận tính xác thực của hợp đồng được giao kết và các tài liệu từ bản gốc được xác định trong các hệ thống dân sự, kinh tế, thương mại và các hệ thống xã hội khác.

Ảnh minh họa
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận:
– Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản
– Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Theo quy định của pháp luật, có một số loại hợp đồng, trong đó yêu cầu giao dịch phải được chứng thực. Trường hợp một trong hai bên không thực hiện thì hợp đồng coi như vô hiệu mà không có lý do chính đáng. Thông thường, các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn,… đều phải công chứng.
Việc này không chỉ có ý nghĩa về mặt pháp lý mà về mặt kinh tế, nó còn giúp các bên hạn chế rủi ro từ các hợp đồng, giao dịch dân sự, giao dịch thương mại không được công nhận
2. Mua bán nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực
Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.
Như vậy, các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.
Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.
3. Hồ sơ công chứng cần những gì?
Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:
Bên chuyển nhượng, bên tặng cho
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
– Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng).
Bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân)
Lưu ý:
– Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công chứng.
– Các bên có thể soạn trước hợp đồng (thông thường các bên ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù lao)
4. Thủ tục công chứng

Ảnh minh họa
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho việc công chứng:
Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn (Bản photo và bản gốc để đối chiếu) và nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ
Bước 2: Công chứng viên sẽ kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ cần công chứng:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và hồ sơ lưu trữ. Nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung thêm.
Bước 3: Soạn thảo giấy tờ phục vụ cho việc công chứng:
Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.
Bước 4: Các bên tham gia ký hợp đồng công chứng:
Các bên sẽ ký và điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ.
Bước 5: Nộp phí công chứng và nhận bản gốc tài liệu công chứng:
Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
Trên đây là một số điều cần biết về công chứng hợp đồng nhà đất. Để tiếp nhận thêm các kiếm thức thiết yếu về kinh doanh bất động sản, tìm hiểu ngay các khóa học của Cen Academy tại đây!
✔️NHẬN NGAY ƯU ĐÃI 50% HỌC PHÍ dành cho Khóa 03 Chương trình đào tạo Mini-MBA Bất động sản chuẩn Quốc tế đầu tiên và duy nhất Việt Nam.
🌟Xem thêm thông tin: tại đây